Kinh nghiệm của tôi (Du học - Nhân lực chất lượng cao)
Gặp gỡ sempai số này
Đỗ Minh Hằng
- Năm 2014 Tốt nghiệp THPT
- Năm 2014 Nhập học Trung tâm Ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản - Nam Định (Tháng 8)
- Năm 2016 Tốt nghiệp Trung tâm Ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản - Nam Định (Tháng 5) sau đó tự học
- Năm 2017 Nhập học Đại học Nam Kyushu〈Tỉnh Miyazaki〉
- Năm 2021 Tốt nghiệp Đại học Nam Kyushu (Tháng 3)
- Năm 2021 Làm việc tại công ty chế biến thực phẩm (Nhân viên chính thức)〈Tỉnh Kumamoto〉
〈Sinh năm 1996, quê ở Nam Định〉
Minh Hằng đã có được bằng N2 sau quãng thời gian hăng say học tập tại Việt Nam, sau đó Hằng bắt đầu đi du học đại học ở Nhật. Sau khi sang Nhật, trình độ tiếng Nhật của Hằng ngày càng được nâng cao, Hằng đã tìm được việc làm tại Nhật. Chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn quá trình học tập và xin việc của Hằng.
Có bằng N2 tại Việt Nam
Ảnh chụp tại lớp học của Trung tâm Ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản - Nam Định〈Năm 2015〉
Bắt đầu đi du học đại học
Ảnh chụp tại Sân bay Nội Bài trong lúc chờ lên máy bay sang Nhật〈Năm 2017〉
Ăn liên hoan cùng với các anh chị em học cùng Trung tâm 〈Trong thành phố Miyazaki năm 2019〉
Vượt qua các giờ học trên trường bằng việc chuẩn bị bài trước
Ảnh chụp tại công viên gần trường đại học〈Tháng 4/2017〉
Các hoạt động hỗ trợ đa dạng từ trường đại học
Khuôn viên trường Cao đẳng – Đại học Nam Kyushu〈Năm 2017〉
Lễ hội của trường Đại học Nam Kyushu〈Năm 2019〉
Chi phí du học và tiền lương làm thêm
Ảnh chụp tại thủy cung của tỉnh Kagoshima〈Năm 2020〉
Bảng thu nhập và chi tiêu (Trung bình 1 tháng)
※Bảng thu chi trong năm thứ 3 đại học
※100 yên=21,085 VND (Thời điểm 14/3/2021)
Thu nhập (Tổng 90,000 yên ~ 120,000 yên) | |
Làm thêm 2 nơi |
90,000 yên ~ 120,000 yên ※Nhà hàng, siêu thị |
Chi tiêu (Tổng 107,000 yên ~ 119,000 yên) | |
Tiền nhà |
25,000 yên ※Căn hộ, sống 1 mình |
Tiền học phí |
50,000 yên ※Tự trả cả tiền học phí từ năm thứ 2 |
Tiền nước, tiền điện, tiền ga |
6,000 ~ 8,000 yên ※Tổng tiền nước, điện, ga |
Tiền điện thoại |
6000 yên ※Tiền SIM giá rẻ + tiền Wifi |
Tiền ăn |
15,000 ~20,000 yên ※Có lúc nhận được đồ ăn chế biến sẵn của siêu thị (nơi tôi làm thêm) sau khi hết giờ bán hàng |
Tạp phí |
5,000 yên ~ 10,000 yên ※Tiền mua đồ lặt vặt v.v. |
Tiền dư, tiết kiệm hàng tháng (Trung bình 5,000 yên ~ 10,000 yên) | |
※1 năm bố mẹ gửi cho tôi khoảng 50,000 yên ~100,000 yên ※Vào kì nghỉ xuân, nghỉ hè lương làm thêm của tôi cao hơn một chút |
Cùng các bạn trong Trung tâm đến thăm nhà của Chủ tịch hội đồng quản trị Trung tâm〈Tại Kagoshima năm 2018〉; Đi tham quan trong tỉnh Miyazaki〈Năm 2017〉
Quá trình tìm việc tại Nhật
Trả lời phỏng vấn xin việc
Khi làm việc tại Nhật Bản
Ảnh gia đình tôi〈Chụp tại Mộc Châu năm 2015〉
Gặp gỡ sempai số này
Đỗ Minh Hằng
- Năm 2014 Tốt nghiệp THPT
- Năm 2014 Nhập học Trung tâm Ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản - Nam Định (Tháng 8)
- Năm 2016 Tốt nghiệp Trung tâm Ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản - Nam Định (Tháng 5) sau đó tự học
- Năm 2017 Nhập học Đại học Nam Kyushu〈Tỉnh Miyazaki〉
- Năm 2021 Tốt nghiệp Đại học Nam Kyushu (Tháng 3)
- Năm 2021 Làm việc tại công ty chế biến thực phẩm (Nhân viên chính thức)〈Tỉnh Kumamoto〉
〈Sinh năm 1996, quê ở Nam Định〉
Minh Hằng đã có được bằng N2 sau quãng thời gian hăng say học tập tại Việt Nam, sau đó Hằng bắt đầu đi du học đại học ở Nhật. Sau khi sang Nhật, trình độ tiếng Nhật của Hằng ngày càng được nâng cao, Hằng đã tìm được việc làm tại Nhật. Chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn quá trình học tập và xin việc của Hằng.
Có bằng N2 tại Việt Nam
Ảnh chụp tại lớp học của Trung tâm Ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản - Nam Định〈Năm 2015〉
Bắt đầu đi du học đại học
Ảnh chụp tại Sân bay Nội Bài trong lúc chờ lên máy bay sang Nhật〈Năm 2017〉
Ăn liên hoan cùng với các anh chị em học cùng Trung tâm 〈Trong thành phố Miyazaki năm 2019〉
Vượt qua các giờ học trên trường bằng việc chuẩn bị bài trước
Ảnh chụp tại công viên gần trường đại học〈Tháng 4/2017〉
Các hoạt động hỗ trợ đa dạng từ trường đại học
Khuôn viên trường Cao đẳng – Đại học Nam Kyushu〈Năm 2017〉
Lễ hội của trường Đại học Nam Kyushu〈Năm 2019〉
Chi phí du học và tiền lương làm thêm
Ảnh chụp tại thủy cung của tỉnh Kagoshima〈Năm 2020〉
Bảng thu nhập và chi tiêu (Trung bình 1 tháng)
※Bảng thu chi trong năm thứ 3 đại học
※100 yên=21,085 VND (Thời điểm 14/3/2021)
Thu nhập (Tổng 90,000 yên ~ 120,000 yên) | |
Làm thêm 2 nơi |
90,000 yên ~ 120,000 yên ※Nhà hàng, siêu thị |
Chi tiêu (Tổng 107,000 yên ~ 119,000 yên) | |
Tiền nhà |
25,000 yên ※Căn hộ, sống 1 mình |
Tiền học phí |
50,000 yên ※Tự trả cả tiền học phí từ năm thứ 2 |
Tiền nước, tiền điện, tiền ga |
6,000 ~ 8,000 yên ※Tổng tiền nước, điện, ga |
Tiền điện thoại |
6000 yên ※Tiền SIM giá rẻ + tiền Wifi |
Tiền ăn |
15,000 ~20,000 yên ※Có lúc nhận được đồ ăn chế biến sẵn của siêu thị (nơi tôi làm thêm) sau khi hết giờ bán hàng |
Tạp phí |
5,000 yên ~ 10,000 yên ※Tiền mua đồ lặt vặt v.v. |
Tiền dư, tiết kiệm hàng tháng (Trung bình 5,000 yên ~ 10,000 yên) | |
※1 năm bố mẹ gửi cho tôi khoảng 50,000 yên ~100,000 yên ※Vào kì nghỉ xuân, nghỉ hè lương làm thêm của tôi cao hơn một chút |
Cùng các bạn trong Trung tâm đến thăm nhà của Chủ tịch hội đồng quản trị Trung tâm〈Tại Kagoshima năm 2018〉; Đi tham quan trong tỉnh Miyazaki〈Năm 2017〉
Quá trình tìm việc tại Nhật
Trả lời phỏng vấn xin việc
Khi làm việc tại Nhật Bản
Ảnh gia đình tôi〈Chụp tại Mộc Châu năm 2015〉